Bài Trắc nghiệm lựa chọn ngành học - Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực đến năm 2025
 -  15287 Lượt xem
Nhằm giúp các bạn thí sinh có sự lựa chọn đúng đắn ngành học cho tương
lai của mình, Trường Cao đẳng Viễn Đông gửi đến các bạn Bài trắc nghiệm
lựa chọn ngành học dành cho thí sinh, hy vọng sẽ giúp các bạn có sự lựa chọn đúng đắn nhất phù hợp với bản thân và nhu cầu của xã hội hiện nay và tương lai
BƯỚC A: Thực hiện bài trắc nghiệm để xác định được ngành học phù hợp sở trường của bản thân:
Khi được hỏi về việc chọn ngành, chọn trường trong kỳ tuyển sinh, Có bạn nói: “Em xin xét vào ĐH Kinh tế, ĐH Bách khoa vì gần hết lớp của em xét vào đó, em không xét trường đó mà xét trường khác thì buồn lắm”. Có bạn lại nói “ bố mẹ em bắt em học trường y nên em phải chọn xét vào trường y... Có đến 1.001 cách chọn ngành, trường.
Vì sao Bill Gates trở thành ông chủ của tập đoàn Microsoft khổng lồ mà không phải là một kiến trúc sư hay một nhà giáo? Vì sao Đặng Thái Sơn là nghệ sĩ đàn dương cầm nổi tiếng mà không phải là một doanh nhân? Vì sao Ernest Hemingway là nhà văn với những kiệt tác bất hủ mà không phải là một nhà khoa học? Hẳn bạn sẽ trả lời ngay “Vì họ có tài năng thiên bẩm trong những lĩnh vực này.” Chính xác như thế. Thế nhưng, bạn có biết chính tính cách, sở thích của bản thân là một trong những yếu tố quan trọng quyết định nghề nghiệp phù hợp của mỗi con người?
Bạn có muốn biết mình thuộc típ người nào và nghề nghiệp nào phù hợp với bạn nhất không? Mời bạn tham gia bài trắc nghiệm sau:
Bước thứ nhất: các bạn tự điền vào sáu phiếu “tự khám phá sở thích” A, B, C, D, E, F bên dưới để xem phiếu nào được điểm cao nhất thì sở thích nghề nghiệp của bạn ở hướng đó.
Cách điền: đọc từng mục tự khám phá (1 đến 9), đánh dấu vào mức độ 1,2,3,4,5.
Đánh dấu cột mức độ xong thì tự điền điểm vào cột điểm.
Mức 1: rất thấp = 1 điểm, mức 2: thấp = 2 điểm, mức 3: vừa = 3 điểm, mức 4: cao = 4 điểm, mức 5: rất cao = 5 điểm.
Sau đó, bạn tính tổng điểm của mỗi phiếu. Ví dụ:
Phiếu A |
Mức độ đúng với tôi |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Điểm |
|
1. Có tính tự lập |
X |
4 |
||||
2. Có đầu óc thực tế |
X |
5 |
||||
3. Dễ thích nghi, linh động |
X |
3 |
||||
4. Vận hành máy móc, thiết bị |
X |
3 |
||||
5. Làm các công việc thủ công |
X |
3 |
||||
6. Tiếp xúc thiên nhiên, động, thực vật |
X |
2 |
||||
7. Làm công việc mang tính thực hành |
X |
3 |
||||
8. Thấy được kết quả công việc |
X |
3 |
||||
9. Làm việc ngoài trời |
X |
2 |
||||
Tổng điểm |
28 |
Hãy trả lời trung thực từng câu hỏi bằng cách chọn một câu duy nhất trong từng cặp câu trả lời mô tả đúng nhất về bạn. Hãy trả lời như chính con người thật của bạn, đừng chọn câu trả lời mà bạn muốn hay phải như vậy.
Phiếu A |
Mức độ đúng với tôi |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Điểm |
|
1. Có tính tự lập |
|
|
|
|
|
|
2. Có đầu óc thực tế |
|
|
|
|
|
|
3. Dễ thích nghi, linh động |
|
|
|
|
|
|
4. Vận hành máy móc, thiết bị |
|
|
|
|
|
|
5. Làm các công việc thủ công |
|
|
|
|
|
|
6. Tiếp xúc thiên nhiên, động, thực vật |
|
|
|
|
|
|
7. Làm công việc mang tính thực hành |
|
|
|
|
|
|
8. Thấy được kết quả công việc |
|
|
|
|
|
|
9. Làm việc ngoài trời |
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm |
001pt; text-align:center;line-height:normal" align="center">3
Phiếu B |
Mức độ đúng với tôi |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Điểm |
||||
1. Tính tìm hiểu, khám phá |
|||||||||
2. Có đầu óc phân tích |
|||||||||
3. Tính logích |
|||||||||
4. Quan sát, phản ánh, nghiên cứu |
|||||||||
5. Tổng hợp, khái quát, suy diễn |
|||||||||
6. Điều tra, phân loại, kiểm tra đánh giá |
|||||||||
7. Tự tổ chức công việc |
|||||||||
8. Thực hiện những vấn đề phức tạp |
|||||||||
9. Khả năng giải quyết các vấn đề |
|||||||||
Tổng điểm |
|||||||||
Phiếu C |
Mức độ đúng với tôi |
||||||||
1 |
2 |
1. Dễ xúc động |
|
||||||
2. Có óc tưởng tượng |
4 |
5 |
Điểm |
||||||
|
|
||||||||
3. Tự do, không khuôn mẫu, bốc đồng |
|
||||||||
4. Trình diễn, diễn xuất |
|
||||||||
5. Có thể chụp ảnh, vẽ, trang trí, điêu khắc |
|
||||||||
6. Năng khiếu âm nhạc |
|
||||||||
7. Khả năng viết, trình bày ý tưởng |
|
||||||||
8. Sáng tạo ý tưởng, chương trình... mới |
|
||||||||
9. Thoải mái biểu lộ ý thích riêng |
|
||||||||
Tổng điểm |
|
||||||||
Phiếu D |
Mức độ đúng với tôi |
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Điểm |
|
|||
1. Tính thân thiện, giúp đỡ người khác |
|
|
|||||||
2. Thích gặp gỡ, làm việc với con người |
|
|
|||||||
3. Lịch thiệp, tử tế |
|
|
|||||||
4. Khuyên bảo, huấn luyện, giảng giải |
|
|
|||||||
5. Lắng nghe và sẵn sàng phục vụ |
|
|
|||||||
6. Chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng |
|
|
|||||||
7. Hoạt động vì mục tiêu xã hội, cái chung |
|
|
|||||||
8. Đóng góp để thế giới tốt đẹp hơn |
|
|
|||||||
9. Khả năng hòa giải, giải quyết sự việc |
|
|
|||||||
Tổng điểm |
|
|
Phiếu E |
Mức độ đúng với tôi |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Điểm |
|
1. Tính phiêu lưu, mạo hiểm |
|
|||||
2. Tính quyết đoán |
|
|||||
3. Năng động |
|
|||||
4. Diễn đạt, tranh luận, thuyết phục |
|
|||||
5. Quản lý, chỉ đạo, xbạn xét, đánh giá |
|
|||||
6. Đặt ra mục tiêu, kế hoạch và quyết định |
|
|||||
7. Gây ảnh hưởng đối với người khác |
|
|||||
8. Cạnh tranh, vượt lên người khác |
|
|||||
9. Được sự kính trọng,vị nể |
|
|||||
Tổng điểm |
|
|||||
Phiếu F |
Mức độ đúng với tôi |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Điểm |
|
1. Có đầu óc tổ chức, sắp xếp, ngăn nắp |
||||||
2. Cẩn thận, tỉ mỉ |
||||||
3. Chu đáo, chính xác, đáng tin cậy |
||||||
4. Tính toán, so sánh, ghi chép số liệu |
||||||
5. Lưu trữ, phân loại, cập nhật thông tin |
||||||
6. Dự kiến về chi tiêu, ngân sách |
||||||
7. Làm công việc có nhiệm vụ rõ ràng |
||||||
8. Lên kế hoạch, điều phối công việc |
||||||
9. Làm việc với con số, theo các quy định |
||||||
Tổng điểm |
Bước thứ hai: sau khi điền điểm tất cả sáu phiếu, phiếu nào điểm cao nhất thì đó là hướng sở thích, nghề nghiệp của bạn, có thể phù hợp với ngành nghề của phiếu đó như sau:
• Phiếu A: nhóm sở thích này thiên về khả năng kỹ thuật, công nghệ, hệ thống quản lý; ưa thích làm việc với công cụ, máy móc, động thực vật; thích làm việc ngoài trời. Nhóm này phù hợp các ngành nghề về kỹ thuật: nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp, dầu khí, giao thông vận tải, quản lý đất đai, kỹ thuật và quản lý môi trường, quản lý công nghiệp, điều khiển máy móc thiết bị, điều khiển các phương tiện giao thông - lái xe, tàu; bảo hộ an toàn lao động, các ngành nghề sản xuất thủ công, cảnh sát, thể dục thể thao...
• Phiếu B: nhóm này thường thiên về khả năng quan sát, khám phá, mang tính nghiên cứu hoặc thí nghiệm; phân tích đánh giá, giải quyết các vấn đề. Như vậy sẽ phù hợp các ngành về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, y dược, toán học, thống kê, khảo cổ, công nghệ thông tin, kinh tế học...
• Phiếu C: nhóm này thiên về khả năng nghệ thuật, khả năng về trực giác, tưởng tượng cao, thích nghi nơi phát huy ngẫu hứng, không ràng buộc bởi khuôn mẫu. Như thế sẽ phù hợp các ngành nghề về văn chương, báo chí - bình luận viên, dẫn chương trình..., điện ảnh, sân khấu, mỹ thuật, âm nhạc, múa, kiến trúc, thời trang, hội họa...
• Phiếu D: nhóm này thường thiên về khả năng ngôn ngữ, giảng giải, thích làm việc - quan hệ với con người, thích công việc đào tạo, hướng dẫn, trợ giúp người khác... Như vậy sẽ phù hợp các ngành nghề sư phạm, huấn luyện viên, tư vấn, hoạt động xã hội...
• Phiếu E: nhóm sở thích này thường thiên về khả năng kinh doanh; mạnh bạo, dám nghĩ, dám làm; có khả năng quản lý, chỉ đạo... Như thế có thể phù hợp các ngành nghề về quản trị sản xuất - kinh doanh, thương mại, dịch vụ khách hàng, báo chí, luật, marketing...
• Phiếu F: nhóm sở thích này thường thiên về khả năng vận dụng những con số - số học, thích thực hiện những công việc chi tiết, thích làm việc với dữ liệu hoặc thích làm theo chỉ dẫn của người khác, thích công việc bàn giấy. Như thế sẽ phù hợp các ngành nghề hành chính, quản trị văn phòng, thư ký, văn thư lưu trữ - thư viện, thống kê - phân tích, kế toán-kiểm toán…
Bước thứ ba: sau khi xác định sở thích thuộc nhóm nào (phiếu có điểm cao nhất) và liên hệ ngành nghề có khả năng thích hợp thì chọn trường có ngành đó.
Bước B: Kiểm tra ngành vừa chọn so với nhu cầu nguồn nhân lực trong tương lai sắp tới như thế nào (dựa vào bảng định hướng nhu cầu nguồn nhân lực từ năm 2011-2020:
+ Phương pháp dự báo định tính (phiếu thăm dò và thu thập ý kiến chuyên gia);
+ Phương pháp dự báo kinh tế lượng (mô hình kinh tế lượng và mô hình cân bằng tổng thể);
+ Phương pháp FSD (phân loại dữ liệu và các module dự báo cầu lao động);
+ Phương pháp dự báo số bình quân trượt.
Từ kết quả dự báo xác định nhu cầu nhân lực có trình độ tại TP Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2015 – 2020 đến năm 2025, dự kiến nhu cầu nhân lực 1 năm khoảng 270.000 chỗ việc làm trống (trong đó: lao động có trình độ đại học chiếm 13%, cao đẳng chiếm 15%, trung cấp chiếm 35%, sơ cấp nghề 20%). Định hướng phát triển thị trường lao động thành phố theo 04 ngành công nghiệp trọng yếu: Cơ khí, Điện tử - Công nghệ thông tin, Chế biến lương thực thực phẩm, Hóa chất – Nhựa cao su. Cùng với 09 nhóm ngành kinh tế dịch vụ: Tài chính – Tín dụng – Ngân hàng – Bảo hiểm, Giáo dục – Đào tạo, Du lịch, Y tế, Kinh doanh tài sản – Bất động sản, Dịch vụ tư vấn, khoa học – công nghệ, nghiên cứu và triển khai, Thương mại, Dịch vụ vận tải – Kho bãi – Dịch vụ cảng, Dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin. Đồng thời một số nhóm ngành thu hút nhiều lao động như: Dệt may – Giày da – Thủ công mỹ nghệ, Marketing, Dịch vụ - Phục vụ, Xây dựng – Kiến trúc – Môi trường …
Cụ thể nhu cầu nhân lực từng nhóm ngành nghề như sau:
STT |
Ngành nghề |
Tỉ lệ ngành nghề so với tổng số việc làm (%) |
Số
chỗ làm việc |
1 |
Cơ khí |
3 |
8.100 |
2 |
Điện tử - Công nghệ thông tin |
6 |
16.200 |
3 |
Chế biến tinh lương thực thực phẩm |
4 |
10.800 |
4 |
Hóa chất – Nhựa cao su |
4 |
10.800 |
Tổng nhu cầu nhân lực 04 ngành công nghiệp trọng yếu hàng năm |
17 |
45.900 |
Bảng 2: Nhu cầu nhân lực 09 nhóm ngành dịch vụ tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 – 2020 đến năm 2025
STT |
Ngành nghề |
Tỉ lệ ngành nghề so với tổng số việc làm (%) |
Số
chỗ làm việc |
1 |
Tài chính – Tín dụng – Ngân hàng – Bảo hiểm |
4 |
10.800 |
2 |
Giáo dục – Đào tạo |
5 |
13.500 |
3 |
Du lịch |
8 |
21.600 |
4 |
Y tế |
4 |
10.800 |
5 |
Kinh doanh tài sản – Bất động sản |
3 |
8.100 |
6 |
Dịch vụ tư vấn, khoa học – công nghệ, nghiên cứu và triển khai |
3 |
8.100 |
7 |
Thương mại |
3 |
8.100 |
8 |
Dịch vụ vận tải – Kho bãi – Dịch vụ cảng |
3 |
8.100 |
9 |
Dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin |
3 |
8.100 |
Tổng nhu cầu nhân lực 09 nhóm ngành dịch vụ hàng năm |
36 |
97.200 |
Bảng 3: Nhu cầu nhân lực ngành nghề khác thu hút nhiều lao động tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 – 2020 đến năm 2025
STT |
Ngành nghề |
Tỉ lệ ngành nghề so với tổng số việc làm (%) |
Số
chỗ làm việc |
1 |
Truyền thông – Quảng cáo – Marketing |
8 |
21.600 |
2 |
Dịch vụ - Phục vụ |
10 |
27.000 |
3 |
Dệt may – Giày da – Thủ công mỹ nghệ |
10 |
27.000 |
4 |
Quản lý hành chính |
4 |
10.800 |
5 |
Xây dựng – Kiến trúc – Môi trường |
4 |
10.800 |
6 |
Công nghệ Nông - Lâm |
3 |
8.100 |
7 |
Khoa học – Xã hội – Nhân văn |
3 |
8.100 |
8 |
Ngành nghề khác |
5 |
13.500 |
Tổng nhu cầu nhân lực ngành nghề thu hút nhiều lao động |
47 |
126.900 |
Bảng 4: Nhu cầu nhân lực qua đào tạo phân theo 08 nhóm ngành tại TP.Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 – 2020 đến năm 2025
STT |
NHÓM NGÀNH |
Tỉ lệ ngành nghề so với tổng số việc làm (%) |
Số
chỗ làm việc |
1 |
Kỹ thuật công nghệ |
35 |
70.875 |
2 |
Khoa học tự nhiên |
7 |
14.175 |
3 |
Kinh tế - Tài chính - Ngân hàng - Pháp luật - Hành chính |
33 |
66.825 |
4 |
Khoa học xã hội - Nhân văn - Du lịch |
8 |
16.200 |
5 |
Sư phạm - Quản lý giáo dục |
5 |
10.125 |
6 |
Y - Dược |
5 |
10.125 |
7 |
Nông – Lâm – Thủy sản |
3 |
6.075 |
8 |
Nghệ thuật - Thể dục - Thể thao |
4 |
8.100 |
Tổng nhu cầu nhân lực bình quân |
100 |
202.500 |
Ghi chú: Tổng số 202.500 chỗ làm việc tính trên nhu cầu nhân lực qua đào tạo có trình độ Sơ cấp nghề – Trung cấp – Cao đẳng – Đại học
Bảng 5: Nhu cầu nhân lực theo trình độ nghề tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 – 2020 đến năm 2025
STT |
Ngành nghề |
Tỉ lệ ngành nghề so với tổng số việc làm trống (%) |
Số
chỗ làm việc |
1 |
Trên đại học |
2 |
5.400 |
2 |
Đại học |
13 |
35.100 |
3 |
Cao đẳng chuyên nghiệp - Cao đẳng nghề |
15 |
40.500 |
4 |
Trung cấp chuyên nghiệp - Trung cấp nghề |
35 |
94.500 |
5 |
Sơ cấp nghề - Công nhân kỹ thuật |
20 |
54.000 |
6 |
Lao động chưa qua đào tạo |
15 |
40.500 |
Tổng số nhu cầu về trình độ nghề bình quân hàng năm |
100 |
270.000 |
Bước C: Chọn trường để xét tuyển năm 2015
Với một ngành, có thể có nhiều trường cùng có chuyên ngành đào tạo giống nhau. Lúc bấy giờ, bạn phải tự xác định học lực của mình. Sau đó bạn tìm hiểu thật kỹ đề án tuyển sinh của trường đó xem có phù hợp với năng lực học tập của mình hay không (có thể tìm hiểu dựa vào điểm chuẩn các năm trước hoặc các điều kiện xét tuyển từ điểm học bạ THPT).
Bạn có thể tham khảo đề án tuyển sinh các trường đại học, cao đẳng tại: http://www.thongtintuyensinh.vn/De-an-tuyen-sinh-rieng-DH-CD-nam-2015_C281_D10759.htm#.VOrQciwaba4
hoặc xem trực tiếp tại trang web của các trường đại học, cao đẳng.
Trên đây là cách chọn ngành nghề, chọn trường theo lý thuyết. Ngoài ra, sau khi tìm được nhóm sở thích còn phải cân nhắc các mặt: ngành nghề đó về quê hương xứ sở có thể “dụng võ” được không; ngành nghề đó có phù hợp giới tính, sức khỏe bản thân, trường đó học phí cao không, có học bổng, ký túc xá không, môi trường học tập thế nào; phương tiện đi lại đối với bản thân có trở ngại không... Như vậy, phải suy tính, tham khảo ý kiến gia đình, không thể thích chạy theo bạn bè rủ rê cho vui hay theo phong trào.
Mong những tư liệu trên và những lời khuyên này có thể giúp các bạn thí sinh trong những ngày “mò mẫm khổ sở” để tìm lối “vượt vũ môn”.
CAO ĐẲNG VIỄN ĐÔNG CHÚC CÁC BẠN CÓ 01 SỰ LỰA CHỌN NGÀNH NGHỀ THẬT ĐÚNG ĐẮN, PHÙ HỢP VỚI NĂNG LỰC, SỞ THÍCH CỦA MÌNH ĐẶC BIỆT LÀ NGÀNH HỌC ĐÁP ỨNG ĐƯỢC NHU CẦU CỦA XÃ HỘI
=> CÓ CƠ HỘI VIỆC LÀM CAO SAU KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
CAO ĐẲNG VIỄN ĐÔNG LUÔN ĐỒNG HÀNH CÙNG CHƯƠNG TRÌNH TƯ VẤN ONLINE DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC BẠN QUA
FACEBOOK; YAHOO Y!: vivatuvan
hoặc
HOTLINES; ZALO: 0977 33 44 00 ; 0962 05 03 03 ; 0964 05 02 02
THÔNG TIN TRƯỜNG CAO ĐẲNG VIỄN ĐÔNG TPHCM
TRỰC THUỘC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Địa chỉ Cơ sở chính hiện đại: Lô số 2, Công viên Phần mềm Quang trung, Q. 12, TP. HCM
Văn phòng tuyển sinh: 164 Nguyễn Đình Chính, Phường 11, Q.Phú Nhuận, TP. HCM
HOTLINES: (08) 389 11111 - (08) 22 459 333 - 0962 05 03 03 – 0964 05 02 02
Website: www.viendong.edu.vn;
Email: [email protected]
Lệ Thu