Bài Trắc nghiệm lựa chọn ngành học - Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực đến năm 2025

Ngày gửi 24/05/2015

 -  15287 Lượt xem

Nhằm giúp các bạn thí sinh có sự lựa chọn đúng đắn ngành học cho tương lai của mình, Trường Cao đẳng Viễn Đông gửi đến các bạn Bài trắc nghiệm lựa chọn ngành học dành cho thí sinh, hy vọng sẽ giúp các bạn có sự lựa chọn đúng đắn nhất phù hợp với bản thân và nhu cầu của xã hội hiện nay và tương lai

BÀI TRẮC NGHIỆM CHỌN NGÀNH HỌC PHÙ HỢP VỚI NĂNG LỰC, SỞ TRƯỜNG

BƯỚC A: Thực hiện bài trắc nghiệm để xác định được ngành học phù hợp sở trường của bản thân:

Khi được hỏi về việc chọn ngành, chọn trường trong kỳ tuyển sinh, Có bạn nói: “Em xin xét vào ĐH Kinh tế, ĐH Bách khoa vì gần hết lớp của em xét vào đó, em không xét trường đó mà xét trường khác thì buồn lắm”. Có bạn lại nói “ bố mẹ em bắt em học trường y nên em phải chọn xét vào trường y... Có đến 1.001 cách chọn ngành, trường.
Vì sao Bill Gates trở thành ông chủ của tập đoàn Microsoft khổng lồ mà không phải là một kiến trúc sư hay một nhà giáo? Vì sao Đặng Thái Sơn là nghệ sĩ đàn dương cầm nổi tiếng mà không phải là một doanh nhân? Vì sao Ernest Hemingway là nhà văn với những kiệt tác bất hủ mà không phải là một nhà khoa học? Hẳn bạn sẽ trả lời ngay “Vì họ có tài năng thiên bẩm trong những lĩnh vực này.” Chính xác như thế. Thế nhưng, bạn có biết chính tính cách, sở thích của bản thân là một trong những yếu tố quan trọng quyết định nghề nghiệp phù hợp của mỗi con người?
Bạn có muốn biết mình thuộc típ người nào và nghề nghiệp nào phù hợp với bạn nhất không? Mời bạn tham gia bài trắc nghiệm sau:

Bước thứ nhất: các bạn tự điền vào sáu phiếu “tự khám phá sở thích” A, B, C, D, E, F bên dưới để xem phiếu nào được điểm cao nhất thì sở thích nghề nghiệp của bạn ở hướng đó.
Cách điền: đọc từng mục tự khám phá (1 đến 9), đánh dấu vào mức độ 1,2,3,4,5.
Đánh dấu cột mức độ xong thì tự điền điểm vào cột điểm.
Mức 1: rất thấp = 1 điểm, mức 2: thấp = 2 điểm, mức 3: vừa = 3 điểm, mức 4: cao = 4 điểm, mức 5: rất cao = 5 điểm.
Sau đó, bạn tính tổng điểm của mỗi phiếu. Ví dụ:

Phiếu A

Mức độ đúng với tôi

1

2

3

4

5

Điểm

1. Có tính tự lập




X


4

2. Có đầu óc thực tế





X

5

3. Dễ thích nghi, linh động



X



3

4. Vận hành máy móc, thiết bị



X



3

5. Làm các công việc thủ công



X



3

6. Tiếp xúc thiên nhiên, động, thực vật


X




2

7. Làm công việc mang tính thực hành



X



3

8. Thấy được kết quả công việc



X



3

9. Làm việc ngoài trời


X




2

Tổng điểm

28


Hãy trả lời trung thực từng câu hỏi bằng cách chọn một câu duy nhất trong từng cặp câu trả lời mô tả đúng nhất về bạn. Hãy trả lời như chính con người thật của bạn, đừng chọn câu trả lời mà bạn muốn hay phải như vậy.

Phiếu A

Mức độ đúng với tôi

1

2

3

4

5

Điểm

1. Có tính tự lập

 

 

 

 

 

 

2. Có đầu óc thực tế

 

 

 

 

 

 

3. Dễ thích nghi, linh động

 

 

 

 

 

 

4. Vận hành máy móc, thiết bị

 

 

 

 

 

 

5. Làm các công việc thủ công

 

 

 

 

 

 

6. Tiếp xúc thiên nhiên, động, thực vật

 

 

 

 

 

 

7. Làm công việc mang tính thực hành

 

 

 

 

 

 

8. Thấy được kết quả công việc

 

 

 

 

 

 

9. Làm việc ngoài trời

 

 

 

 

 

 

Tổng điểm


 

001pt; text-align:center;line-height:normal" align="center">3

Phiếu B

Mức độ đúng với tôi

1

2

3

4

5

Điểm

1. Tính tìm hiểu, khám phá







2. Có đầu óc phân tích







3. Tính logích







4. Quan sát, phản ánh, nghiên cứu







5. Tổng hợp, khái quát, suy diễn







6. Điều tra, phân loại, kiểm tra đánh giá







7. Tự tổ chức công việc







8. Thực hiện những vấn đề phức tạp







9. Khả năng giải quyết các vấn đề







Tổng điểm


Phiếu C

Mức độ đúng với tôi

1

2

1. Dễ xúc động






 

2. Có óc tưởng tượng




4

5

Điểm



 

3. Tự do, không khuôn mẫu, bốc đồng






 

4. Trình diễn, diễn xuất






 

5. Có thể chụp ảnh, vẽ, trang trí, điêu khắc






 

6. Năng khiếu âm nhạc






 

7. Khả năng viết, trình bày ý tưởng






 

8. Sáng tạo ý tưởng, chương trình... mới






 

9. Thoải mái biểu lộ ý thích riêng






 

Tổng điểm

 

Phiếu D

Mức độ đúng với tôi

 

1

2

3

4

5

Điểm

 

1. Tính thân thiện, giúp đỡ người khác






 

 

2. Thích gặp gỡ, làm việc với con người






 

 

3. Lịch thiệp, tử tế






 

 

4. Khuyên bảo, huấn luyện, giảng giải






 

 

5. Lắng nghe và sẵn sàng phục vụ






 

 

6. Chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng






 

 

7. Hoạt động vì mục tiêu xã hội, cái chung






 

 

8. Đóng góp để thế giới tốt đẹp hơn






 

 

9. Khả năng hòa giải, giải quyết sự việc






 

 

Tổng điểm

 

 

 

Phiếu E

Mức độ đúng với tôi

1

2

3

4

5

Điểm

1. Tính phiêu lưu, mạo hiểm






 

2. Tính quyết đoán






 

3. Năng động






 

4. Diễn đạt, tranh luận, thuyết phục






 

5. Quản lý, chỉ đạo, xbạn xét, đánh giá






 

6. Đặt ra mục tiêu, kế hoạch và quyết định






 

7. Gây ảnh hưởng đối với người khác






 

8. Cạnh tranh, vượt lên người khác






 

9. Được sự kính trọng,vị nể






 

Tổng điểm

 

Phiếu F

Mức độ đúng với tôi

1

2

3

4

5

Điểm

1. Có đầu óc tổ chức, sắp xếp, ngăn nắp







2. Cẩn thận, tỉ mỉ







3. Chu đáo, chính xác, đáng tin cậy







4. Tính toán, so sánh, ghi chép số liệu







5. Lưu trữ, phân loại, cập nhật thông tin







6. Dự kiến về chi tiêu, ngân sách







7. Làm công việc có nhiệm vụ rõ ràng







8. Lên kế hoạch, điều phối công việc







9. Làm việc với con số, theo các quy định







Tổng điểm







Bước thứ hai: sau khi điền điểm tất cả sáu phiếu, phiếu nào điểm cao nhất thì đó là hướng sở thích, nghề nghiệp của bạn, có thể phù hợp với ngành nghề của phiếu đó như sau:
•    Phiếu A: nhóm sở thích này thiên về khả năng kỹ thuật, công nghệ, hệ thống quản lý; ưa thích làm việc với công cụ, máy móc, động thực vật; thích làm việc ngoài trời. Nhóm này phù hợp các ngành nghề về kỹ thuật: nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp, dầu khí, giao thông vận tải, quản lý đất đai, kỹ thuật và quản lý môi trường, quản lý công nghiệp, điều khiển máy móc thiết bị, điều khiển các phương tiện giao thông - lái xe, tàu; bảo hộ an toàn lao động, các ngành nghề sản xuất thủ công, cảnh sát, thể dục thể thao...

•    Phiếu B: nhóm này thường thiên về khả năng quan sát, khám phá, mang tính nghiên cứu hoặc thí nghiệm; phân tích đánh giá, giải quyết các vấn đề. Như vậy sẽ phù hợp các ngành về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, y dược, toán học, thống kê, khảo cổ, công nghệ thông tin, kinh tế học...

•    Phiếu C: nhóm này thiên về khả năng nghệ thuật, khả năng về trực giác, tưởng tượng cao, thích nghi nơi phát huy ngẫu hứng, không ràng buộc bởi khuôn mẫu. Như thế sẽ phù hợp các ngành nghề về văn chương, báo chí - bình luận viên, dẫn chương trình..., điện ảnh, sân khấu, mỹ thuật, âm nhạc, múa, kiến trúc, thời trang, hội họa...

•    Phiếu D: nhóm này thường thiên về khả năng ngôn ngữ, giảng giải, thích làm việc - quan hệ với con người, thích công việc đào tạo, hướng dẫn, trợ giúp người khác... Như vậy sẽ phù hợp các ngành nghề sư phạm, huấn luyện viên, tư vấn, hoạt động xã hội...

•    Phiếu E: nhóm sở thích này thường thiên về khả năng kinh doanh; mạnh bạo, dám nghĩ, dám làm; có khả năng quản lý, chỉ đạo... Như thế có thể phù hợp các ngành nghề về quản trị sản xuất - kinh doanh, thương mại, dịch vụ khách hàng, báo chí, luật, marketing...

•    Phiếu F: nhóm sở thích này thường thiên về khả năng vận dụng những con số - số học, thích thực hiện những công việc chi tiết, thích làm việc với dữ liệu hoặc thích làm theo chỉ dẫn của người khác, thích công việc bàn giấy. Như thế sẽ phù hợp các ngành nghề hành chính, quản trị văn phòng, thư ký, văn thư lưu trữ - thư viện, thống kê - phân tích, kế toán-kiểm toán…
Bước thứ ba: sau khi xác định sở thích thuộc nhóm nào (phiếu có điểm cao nhất) và liên hệ ngành nghề có khả năng thích hợp thì chọn trường có ngành đó.

Bước B: Kiểm tra ngành vừa chọn so với nhu cầu nguồn nhân lực trong tương lai sắp tới như thế nào (dựa vào bảng định hướng nhu cầu nguồn nhân lực từ năm 2011-2020:

NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC 2015 - 2025

Trong 5 năm qua 2009 – 2014, Trung tâm Dự báo Nhu cầu Nhân lực và Thông tin Thị trường lao động TP Hồ Chí Minh đã khảo sát thường xuyên tình hình sử dụng lao động và nhu cầu tuyển dụng lao động tại doanh nghiệp, từ đó cập nhật cơ sở dữ liệu về nhu cầu nhân lực và phân tích diễn biến thông tin thị trường lao động. Kết quả thực hiện bình quân trên 2.000 doanh nghiệp – 10.000 chỗ làm việc trống/mỗi tháng và 15.000 người có nhu cầu tìm việc/mỗi tháng trên địa bàn thành phố. Đồng thời ứng dụng phương pháp phân tích; quy trình dự báo để thực hiện sản phẩm báo cáo định kỳ tháng, quý, sáu tháng, năm về “ Phân tích thị trường lao động thành phố Hồ Chí Minh và dự báo nhu cầu nhân lực trung hạn, dài hạn bằng các phương pháp sau:

      + Phương pháp dự báo định tính (phiếu thăm dò và thu thập ý kiến chuyên gia);
      + Phương pháp dự báo kinh tế lượng (mô hình kinh tế lượng và mô hình cân bằng tổng thể);
      + Phương pháp FSD (phân loại dữ liệu và các module dự báo cầu lao động);
      + Phương pháp dự báo số bình quân trượt.

   Từ kết quả dự báo xác định nhu cầu nhân lực có trình độ tại TP Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2015 – 2020 đến năm 2025, dự kiến nhu cầu nhân lực 1 năm khoảng  270.000 chỗ việc làm trống (trong đó: lao động có trình độ đại học chiếm 13%, cao đẳng chiếm 15%, trung cấp chiếm 35%, sơ cấp nghề 20%). Định hướng phát triển thị trường lao động thành phố theo 04 ngành công nghiệp trọng yếu: Cơ khí, Điện tử - Công nghệ thông tin, Chế biến lương thực thực phẩm, Hóa chất – Nhựa cao su. Cùng với 09 nhóm ngành kinh tế dịch vụ: Tài chính – Tín dụng – Ngân hàng – Bảo hiểm, Giáo dục – Đào tạo, Du lịch, Y tế, Kinh doanh tài sản – Bất động sản, Dịch vụ tư vấn, khoa học – công nghệ, nghiên cứu và triển khai, Thương mại, Dịch vụ vận tải – Kho bãi – Dịch vụ cảng, Dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin. Đồng thời một số nhóm ngành thu hút nhiều lao động như: Dệt may – Giày da – Thủ công mỹ nghệ, Marketing, Dịch vụ - Phục vụ, Xây dựng – Kiến trúc – Môi trường …

Cụ thể nhu cầu nhân lực từng nhóm ngành nghề như sau:

Bảng 1: Nhu cầu nhân lực 04 nhóm ngành công nghiệp trọng yếu tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 – 2020 đến năm 2025

STT

Ngành nghề

Tỉ lệ ngành nghề so với tổng số việc làm (%)

Số chỗ làm việc
(Người/ năm)

1

 Cơ khí

3

8.100

2

 Điện tử - Công nghệ thông tin

6

16.200

3

 Chế biến tinh lương thực thực phẩm

4

10.800

4

 Hóa chất – Nhựa cao su

4

10.800

Tổng nhu cầu nhân lực 04 ngành công nghiệp trọng yếu hàng năm

17

45.900


Bảng 2: Nhu cầu nhân lực 09 nhóm ngành dịch vụ tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 – 2020 đến năm 2025

STT

Ngành nghề

Tỉ lệ ngành nghề so với tổng số việc làm (%)

Số chỗ làm việc
(Người/ năm)

1

 Tài chính – Tín dụng – Ngân hàng – Bảo hiểm

4

10.800

2

 Giáo dục – Đào tạo

5

13.500

3

 Du lịch

8

21.600

4

 Y tế

4

10.800

5

 Kinh doanh tài sản – Bất động sản

3

8.100

6

 Dịch vụ tư vấn, khoa học – công nghệ, nghiên cứu và triển khai

3

8.100

7

 Thương mại

3

8.100

8

 Dịch vụ vận tải – Kho bãi – Dịch vụ cảng

3

8.100

9

 Dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin

3

8.100

Tổng nhu cầu nhân lực 09 nhóm ngành dịch vụ hàng năm

36

97.200


Bảng 3: Nhu cầu nhân lực ngành nghề khác thu hút nhiều lao động tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 – 2020 đến năm 2025

STT

Ngành nghề

Tỉ lệ ngành nghề so với tổng số việc làm (%)

Số chỗ làm việc
(Người/ năm)

1

 Truyền thông – Quảng cáo – Marketing

8

21.600

2

 Dịch vụ - Phục vụ

10

27.000

3

 Dệt may – Giày da – Thủ công mỹ nghệ

10

27.000

4

 Quản lý hành chính

4

10.800

5

 Xây dựng – Kiến trúc – Môi trường

4

10.800

6

 Công nghệ Nông - Lâm

3

8.100

7

 Khoa học – Xã hội – Nhân văn

3

8.100

8

 Ngành nghề khác

5

13.500

Tổng nhu cầu nhân lực ngành nghề thu hút nhiều lao động

47

126.900


Bảng 4: Nhu cầu nhân lực qua đào tạo phân theo 08 nhóm ngành tại TP.Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 – 2020 đến năm 2025

 STT

NHÓM NGÀNH

Tỉ lệ ngành nghề so với tổng số việc làm (%)

Số chỗ làm việc 
(Người/ năm)

1

 Kỹ thuật công nghệ

35

70.875

2

 Khoa học tự nhiên

7

14.175

3

 Kinh tế - Tài chính - Ngân hàng - Pháp luật - Hành chính

33

66.825

4

 Khoa học xã hội - Nhân văn - Du lịch

8

16.200

5

 Sư phạm - Quản lý giáo dục

5

10.125

6

 Y - Dược

5

10.125

7

 Nông – Lâm – Thủy sản

3

6.075

8

 Nghệ thuật - Thể dục - Thể thao

4

8.100

Tổng nhu cầu nhân lực bình quân

100

202.500


Ghi chú:
Tổng số 202.500 chỗ làm việc tính trên nhu cầu nhân lực qua đào tạo có trình độ Sơ cấp nghề – Trung cấp – Cao đẳng – Đại học


Bảng 5: Nhu cầu nhân lực theo trình độ nghề tại TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 – 2020 đến năm 2025

STT 

Ngành nghề

Tỉ lệ ngành nghề so với tổng số việc làm trống (%)

Số chỗ làm việc
(Người/ năm)

1

 Trên đại học

2

5.400

2

 Đại học

13

35.100

3

 Cao đẳng chuyên nghiệp - Cao đẳng nghề

15

40.500

4

 Trung cấp chuyên nghiệp - Trung cấp nghề

35

94.500

5

 Sơ cấp nghề - Công nhân kỹ thuật

20

54.000

6

 Lao động chưa qua đào tạo

15

40.500

Tổng số nhu cầu về trình độ nghề bình quân hàng năm

100

270.000

NGUỒN DỮ LIỆU THÁNG 11/2014

Thực trạng thị trường lao động những năm gần đây tại thành phố luôn diễn biến tình trạng mất cân đối trong cơ cấu ngành nghề và trình độ nghề chuyên môn lành nghề và nhân lực; cho thấy tình trạng vừa thừa, vừa thiếu lao động chất lượng cao trong các ngành kỹ thuật, quản lý sản xuất – kinh doanh. Vì vậy, việc tham gia đồng bộ của các ngành, các cấp, các đoàn thể xã hội, các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp, trường đào tạo và xã hội là điều cấp thiết hiện nay để từng bước nâng cao nguồn nhân lực có chất lượng và hạn chế sự nghịch lý.

Bước C: Chọn trường để xét tuyển năm 2015
Với một ngành, có thể có nhiều trường cùng có chuyên ngành đào tạo giống nhau. Lúc bấy giờ, bạn phải tự xác định học lực của mình. Sau đó bạn tìm hiểu thật kỹ đề án tuyển sinh của trường đó xem có phù hợp với năng lực học tập của mình hay không (có thể tìm hiểu dựa vào điểm chuẩn các năm trước hoặc các điều kiện xét tuyển từ điểm học bạ THPT).
Bạn có thể tham khảo đề án tuyển sinh các trường đại học, cao đẳng tại: http://www.thongtintuyensinh.vn/De-an-tuyen-sinh-rieng-DH-CD-nam-2015_C281_D10759.htm#.VOrQciwaba4
hoặc xem trực tiếp tại trang web của các trường đại học, cao đẳng.

Trên đây là cách chọn ngành nghề, chọn trường theo lý thuyết. Ngoài ra, sau khi tìm được nhóm sở thích còn phải cân nhắc các mặt: ngành nghề đó về quê hương xứ sở có thể “dụng võ” được không; ngành nghề đó có phù hợp giới tính, sức khỏe bản thân, trường đó học phí cao không, có học bổng, ký túc xá không, môi trường học tập thế nào; phương tiện đi lại đối với bản thân có trở ngại không... Như vậy, phải suy tính, tham khảo ý kiến gia đình, không thể thích chạy theo bạn bè rủ rê cho vui hay theo phong trào.

Mong những tư liệu trên và những lời khuyên này có thể giúp các bạn thí sinh trong những ngày “mò mẫm khổ sở” để tìm lối “vượt vũ môn”.
Chúc các bạn toại nguyện trong chọn ngành, trường và thắng lợi trong kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới.


CAO ĐẲNG VIỄN ĐÔNG CHÚC CÁC BẠN CÓ 01 SỰ LỰA CHỌN NGÀNH NGHỀ THẬT ĐÚNG ĐẮN, PHÙ HỢP VỚI NĂNG LỰC, SỞ THÍCH CỦA MÌNH ĐẶC BIỆT LÀ NGÀNH HỌC ĐÁP ỨNG ĐƯỢC NHU CẦU CỦA XÃ HỘI
=> CÓ CƠ HỘI VIỆC LÀM CAO SAU KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG

CAO ĐẲNG VIỄN ĐÔNG LUÔN ĐỒNG HÀNH CÙNG CHƯƠNG TRÌNH TƯ VẤN ONLINE DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC BẠN QUA
FACEBOOK; YAHOO Y!: vivatuvan
hoặc
HOTLINES; ZALO: 0977 33 44 00 ; 0962 05 03 03 ; 0964 05 02 02


THÔNG TIN TRƯỜNG CAO ĐẲNG VIỄN ĐÔNG TPHCM
TRỰC THUỘC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


Địa chỉ Cơ sở chính hiện đại:              Lô số 2, Công viên Phần mềm Quang trung, Q. 12, TP. HCM
Văn phòng tuyển sinh:                       164 Nguyễn Đình Chính, Phường 11, Q.Phú Nhuận, TP. HCM
        HOTLINES:                                           (08) 389 11111 - (08) 22 459 333 - 0962 05 03 03 – 0964 05 02 02
Website:                                              www.viendong.edu.vn;   
                                    Email:                        [email protected]



Lệ Thu

 

 

 

Hỗ Trợ Trực Tuyến

livechat
Vivatuvan


0966337755 - 0977334400