Bài Trắc nghiệm lựa chọn ngành học, trường thi và dự báo nhu cầu nguồn nhân lực đến năm 2020

Ngày gửi 15/03/2014

 -  25692 Lượt xem

Nhằm giúp các bạn thí sinh có sự lựa chọn đúng đắn ngành học cho tương lai của mình, Trường Cao đẳng Viễn Đông gửi đến các bạn Bài trắc nghiệm lựa chọn ngành học, trường thi dành cho thí sinh, hy vọng sẽ giúp các bạn có sự lựa chọn đúng đắn nhất phù hợp với bản thân và nhu cầu của xã hội hiện nay và tương lai

BÀI TRẮC NGHIỆM CHỌN NGÀNH HỌC, CHỌN TRƯỜNG THI

BƯỚC A: Thực hiện bài trắc nghiệm để xác định được ngành học phù hợp sở trường của bản thân:

Khi được hỏi về việc chọn ngành, chọn trường trong kỳ thi tuyển sinh, Có bạn nói: “Em xin thi ĐH Kinh tế, ĐH Bách khoa vì gần hết lớp của em thi vào đó, em không thi mà đi nơi khác thì buồn lắm”. Có bạn lại nói “ bố mẹ em bắt em thi trường y nên em phải thi trường y... Có đến 1.001 cách chọn ngành, trường.
Vì sao Bill Gates trở thành ông chủ của tập đoàn Microsoft khổng lồ mà không phải là một kiến trúc sư hay một nhà giáo? Vì sao Đặng Thái Sơn là nghệ sĩ đàn dương cầm nổi tiếng mà không phải là một doanh nhân? Vì sao Ernest Hemingway là nhà văn với những kiệt tác bất hủ mà không phải là một nhà khoa học? Hẳn bạn sẽ trả lời ngay “Vì họ có tài năng thiên bẩm trong những lĩnh vực này.” Chính xác như thế. Thế nhưng, bạn có biết chính tính cách, sở thích của bản thân là một trong những yếu tố quan trọng quyết định nghề nghiệp phù hợp của mỗi con người?
Bạn có muốn biết mình thuộc típ người nào và nghề nghiệp nào phù hợp với bạn nhất không? Mời bạn tham gia bài trắc nghiệm sau:

Bước thứ nhất: các bạn tự điền vào sáu phiếu “tự khám phá sở thích” A, B, C, D, E, F bên dưới để xem phiếu nào được điểm cao nhất thì sở thích nghề nghiệp của bạn ở hướng đó.
Cách điền: đọc từng mục tự khám phá (1 đến 9), đánh dấu vào mức độ 1,2,3,4,5.
Đánh dấu cột mức độ xong thì tự điền điểm vào cột điểm.
Mức 1: rất thấp = 1 điểm, mức 2: thấp = 2 điểm, mức 3: vừa = 3 điểm, mức 4: cao = 4 điểm, mức 5: rất cao = 5 điểm.
Sau đó, bạn tính tổng điểm của mỗi phiếu. Ví dụ:

Phiếu A

Mức độ đúng với tôi

1

2

3

4

5

Điểm

 1. Tôi có tính tự lập




X


4

 2. Tôi có đầu óc suy nghĩ thực tế





X

5

 3. Tôi dễ thích nghi, linh động với môi trường mới



X



3

 4. Tôi có thể vận hành, điều khiển các máy móc, thiết bị



X



3

 5. Tôi có thể làm các công việc thủ công như gấp giấy, cắt, dán, đan, móc



X



3

 6. Tôi thích tiếp xúc thiên nhiên, động, thực vật


X




2

 7. Tôi thích làm công việc mang tính thực hành (Sử dụng tay chân hơn là sử dụng trí óc)



X



3

 8. Tôi thích làm những công việc có thể thấy được kết quả công việc ngay



X



3

 9. Tôi thích làm công việc ngoài trời hơn là trong văn phòng


X




2

 Tổng điểm

28


Hãy trả lời trung thực từng câu hỏi bằng cách chọn một câu duy nhất trong từng cặp câu trả lời mô tả đúng nhất về bạn. Hãy trả lời như chính con người thật của bạn, đừng chọn câu trả lời mà bạn muốn hay phải như vậy.

Phiếu A (R, Realistic, Thực tế)

Mức độ đúng với tôi

1

2

3

4

5

Điểm

 1. Tôi có tính tự lập

 

 

 

 

 

 

 2. Tôi có đầu óc suy nghĩ thực tế

 

 

 

 

 

 

 3. Tôi dễ thích nghi, linh động với môi trường mới

 

 

 

 

 

 

 4. Tôi có thể vận hành, điều khiển các máy móc, thiết bị

 

 

 

 

 

 

 5. Tôi có thể làm các công việc thủ công như gấp giấy, cắt, dán, đan, móc

 

 

 

 

 

 

 6. Tôi thích tiếp xúc thiên nhiên, động, thực vật

 

 

 

 

 

 

 7. Tôi thích làm công việc mang tính thực hành (Sử dụng tay chân hơn là sử dụng trí óc)

 

 

 

 

 

 

 8. Tôi thích làm những công việc có thể thấy được kết quả công việc ngay

 

 

 

 

 

 

 9. Tôi thích làm công việc ngoài trời hơn là trong văn phòng

 

 

 

 

 

 

 Tổng điểm


Phiếu B (I, Investigate, Nghiên cứu)

Mức độ đúng với tôi

1

2

3

4

5

Điểm

 1. Tôi có thể tìm hiểu, khám phá nhiều vấn đề mới







 2. Tôi có khả năng phân tích vấn đề







 3. Tôi có tính logích: suy nghĩ mạch lạc, chặt chẽ







 4. Tôi thích quan sát, phản ánh, nghiên cứu







 5. Tôi có khả năng tổng hợp, khái quát, suy đoán những vấn đề







 6. Tôi thích những hoạt động điều tra, phân loại, kiểm tra, đánh giá







 7. Tôi biết tự tổ chức công việc mình phải làm







 8. Tôi thích thực hiện những vấn đề phức tạp







 9. Tôi có khả năng giải quyết các vấn đề







 Tổng điểm


Phiếu C (A, Artisic, nghệ sĩ, nghệ thuật, thẩm mỹ)

Mức độ đúng với tôi

1

2

3

4

5

Điểm

 1. Tôi là người dễ xúc động






 

 2. Tôi có óc tưởng tượng phong phú






 

 3. Tôi thích tự do, không khuôn mẫu, bốc đồng






 

 4. Tôi có khả năng thuyết trình, diễn xuất






 

 5. Tôi có thể chụp ảnh, vẽ, trang trí, điêu khắc






 

 6. Tôi có năng khiếu âm nhạc






 

 7. Tôi có khả năng viết, trình bày ý tưởng






 

 8. Tôi thích làm những công việc mới, những  công việc đòi hỏi sự sáng tạo






 

 9. Tôi thoải mái biểu lộ những ý thích riêng






 

 Tổng điểm

 

Phiếu D (S, Social, tính xã hội)

Mức độ đúng với tôi

1

2

3

4

5

Điểm

 1. Tôi là người thân thiện, giúp đỡ người khác






 

 2. Tôi thích gặp gỡ, làm việc với con người






 

 3. Tôi là người lịch thiệp, tử tế






 

 4. Tôi thích khuyên bảo, huấn luyện, giảng giải cho người khác






 

 5. Tôi là người biết lắng nghe và sẵn sàng phục vụ






 

 6. Thôi thích các hoạt động chăm sóc sức khỏe của bản thân và người khác






 

 7. Tôi thích các hoạt động vì mục tiêu chung của xã hội, cộng đồng






 

 8. Tôi mong muốn mình có thể đóng góp để thế giới và xã hội tốt đẹp hơn






 

 9. Tôi có khả năng hòa giải, giải quyết những sự việc mâu thuẫn






 

 Tổng điểm

 

Phiếu E (E, Enterprise, kinh doanh, dám nghĩ dám làm)

Mức độ đúng với tôi

1

2

3

4

5

Điểm

 1. Tôi là người có tính phiêu lưu, mạo hiểm






 

 2. Tôi có tính quyết đoán






 

 3. Tôi là người năng động






 

 4. Tôi có khả năng diễn đạt, tranh luận, thuyết phục người khác






 

 5. Tôi thích các công việc quản lý, chỉ đạo, nhận xét, đánh giá






 

 6. Tôi thường đặt ra mục tiêu, kế hoạch và quyết định trong cuộc sống






 

 7. Tôi thích gây ảnh hưởng đối với người khác






 

 8. Tôi là người thích cạnh tranh và vượt lên người khác






 

 9. Tôi muốn người khác phải kính trọng, vị nể tôi






 

 Tổng điểm

 

Phiếu F (C, Conventional, công chức)

Mức độ đúng với tôi

1

2

3

4

5

Điểm

 1. Tôi là người có đầu óc tổ chức, sắp xếp, ngăn nắp







 2. Tôi có tính cẩn thận, tỉ mỉ







 3. Tôi là người chu đáo, chính xác, đáng tin cậy







 4. Tôi thích các công việc tính toán, so sánh, ghi chép số liệu







 5. Tôi thích các công việc lưu trữ, phân loại, cập nhật thông tin







 6. Tôi thích dự kiến về chi tiêu, ngân sách







 7. Tôi thích làm công việc có nhiệm vụ rõ ràng







 8. Tôi thích lên kế hoạch, điều phối công việc







 9. Tôi thích làm việc với con số, theo các hướng dẫn, quy trình







Tổng điểm





Bước thứ hai: sau khi điền điểm tất cả sáu phiếu, phiếu nào điểm cao nhất thì đó là hướng sở thích, nghề nghiệp của bạn, có thể phù hợp với ngành nghề của phiếu đó như sau:
•    Phiếu A: nhóm sở thích này thiên về khả năng kỹ thuật, công nghệ, hệ thống quản lý; ưa thích làm việc với công cụ, máy móc, động thực vật; thích làm việc ngoài trời. Nhóm này phù hợp các ngành nghề về kỹ thuật: kiến trúc, nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp, dầu khí, giao thông vận tải, địa chất (đo đạc, quản lý đất đai, vẽ bản đồ địa chính, ...), kỹ thuật và quản lý môi trường, quản lý công nghiệp, cơ khí (chế tạo máy, bảo trì và sửa chữa thiết bị, luyện kim, cơ khí ứng dụng, tự động,…), điện –điện tử, điều khiển máy móc thiết bị, điều khiển các phương tiện giao thông - lái xe, tàu; bảo hộ an toàn lao động, các ngành nghề sản xuất thủ công, cảnh sát, thể dục thể thao...

•    Phiếu B: nhóm này thường thiên về khả năng quan sát, khám phá, mang tính nghiên cứu hoặc thí nghiệm; phân tích đánh giá, giải quyết các vấn đề. Nhóm này phù hợp các ngành về khoa học tự nhiên (Toán, Lý, Hóa, Sinh, Địa lý, Địa chất, Thống kê,…), khoa học xã hội (nhân học, tâm lý,…), y dược (bác sĩ gây mê, hồi sức, bác sĩ phẩu thuật, nha sĩ,…), khảo cổ, khoa học công nghệ (công nghệ thông tin, môi trường, điện, vật lý kỹ thuật, xây dựng,…), nông lâm (nông học, thú ý,…), kinh tế học...

•    Phiếu C: nhóm này thiên về khả năng nghệ thuật, khả năng về trực giác, tưởng tượng cao, thích nghi nơi phát huy ngẫu hứng, không ràng buộc bởi khuôn mẫu. Nhóm này phù hợp các ngành nghề về văn chương, báo chí - bình luận viên, dẫn chương trình..., điện ảnh, sân khấu, mỹ thuật, âm nhạc, múa, kiến trúc, thời trang, hội họa, giáo viên dạy sử/anh văn, bảo tàng, bảo tồn, ...

•    Phiếu D: nhóm này thường thiên về khả năng ngôn ngữ, giảng giải, thích làm việc - quan hệ với con người, thích công việc đào tạo, hướng dẫn, trợ giúp người khác... Nhóm này phù hợp các ngành nghề: sư phạm, huấn luyện viên, tư vấn-hướng nghiệp, hoạt động xã hội, sức khỏe cộng đồng, thuyền trưởng, thư viện, bác sĩ chuyên khoa, thẩm định giá, nghiên cứu quy hoạch đô thị, kinh tế gia đình, nhân sự, cảnh sát, xã hội học, điều dưỡng, chuyên gia X-Quang, chuyên gia dinh dưỡng, ...

•    Phiếu E: nhóm sở thích này thường thiên về khả năng kinh doanh; mạnh bạo, dám nghĩ, dám làm; có khả năng thuyết phục, quản lý, chỉ đạo người khác... Nhóm này phù hợp các ngành nghề về: quản trị sản xuất, quản trị kinh doanh(quản trị nhân sự, marketing, quản trị kinh doanh tổng hợp, quản trị ngoại thương, quản trị tài chính,…), thương mại, dịch vụ khách hàng, kế toán-tài chính, báo chí, luật, marketing, tiếp viên hàng không, thông dịch viên, pha chế rượu, kỹ sư công nghiệp, bác sĩ cấp cứu, quy hoạch đô thị, bếp trưởng, ...

•    Phiếu F: nhóm sở thích này thường thiên về khả năng vận dụng những con số - số học, thích thực hiện những công việc chi tiết, thích làm việc với dữ liệu hoặc thích làm theo chỉ dẫn của người khác, thích công việc bàn giấy. Nhóm này phù hợp các ngành nghề: hành chính, quản trị văn phòng, thư ký, văn thư lưu trữ - thư viện, thống kê - phân tích, kế toán-kiểm toán, điện thoại viên, sư phạm mầm non, thanh tra ngành, …

Bước thứ ba: sau khi xác định sở thích thuộc nhóm nào (phiếu có điểm cao nhất) và liên hệ ngành nghề có khả năng thích hợp thì chọn trường có ngành đó.

Bước B: Kiểm tra ngành vừa chọn so với nhu cầu nguồn nhân lực trong tương lai sắp tới như thế nào (dựa vào bảng định hướng nhu cầu nguồn nhân lực từ năm 2011-2020):

NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC 2011-2020
Chiến lược nhân lực Việt nam thời kỳ 2011-2020 đặt ra các chỉ tiêu chủ yếu về các nhân lực có trình độ cao trong các lĩnh vực đột phá chủ yếu bao gồm: Quản lý nhà nước, hoạch định chính sách và luật quốc tế; Giảng viên đại học, cao đẳng; Khoa học - công nghệ; Y tế, chăm sóc sức khỏe; Tài chính - ngân hàng; Công nghệ thông tin.
Quy hoạch phát triển nhân lực Việt nam giai đoạn 2011-2020, phấn đấu tăng nhanh tỷ lệ năm 2010 lên mức 70,0% năm 2020, trong đó tỷ lệ nhân lực qua đào tạo ngành nông, lâm ngư nghiệp tăng tương ứng từ 15,5% lên 50,0%; ngành công nghiệp từ 78,0% lên 92,0%; ngành xây dựng từ 41,0% lên 56,0%; ngành dịch vụ tăng từ 67,0% lên 88,0%.
Thời kỳ hội nhập sẽ mở ra nhiều cơ hội việc làm với nhiều yêu cầu cao hơn đối với người lao động. Các nhóm ngành như kinh doanh, kinh tế, luật, môi trường, đô thị... vẫn có xu hướng phát triển trong tương lai với tiêu chí tuyển dụng cao hơn, đòi hỏi người xin việc phải có nhiều kỹ năng khác ngoài kiến thức chuyên môn như khả năng giao tiếp và sử dụng vi tính, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng báo cáo....
Với định hướng tạo nguồn nhân lực phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lĩnh vực quản lý - kinh doanh vẫn đang thu hút lượng lớn thí sinh. Trong nền kinh tế dựa vào kỹ năng, bất cứ ngành học nào cũng có thể giúp người học chuẩn bị một số nghề nghiệp khác nhau. Với cùng một ngành học có nhiều cơ sở đào tạo, đặt ra bức tranh về sự cạnh tranh trong đào tạo, bên cạnh công tác truyền thông tốt, bài toán đặt ra với các cơ sở chính là làm sao tạo được sản phẩm đào tạo mang bản sắc riêng của trường, thích ứng nhanh với xu thế hội nhập, với nền kinh tế dựa vào kỹ năng.
Vì vậy, thí sinh cần cân nhắc với sức học, với định hướng nguồn nhân lực của từng ngành để chọn ngành học phù hợp.

NHU CẦU NHÂN LỰC 04 NHÓM NGÀNH KINH TẾ CHỦ LỰC TP.HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2013-2015, XU HƯỚNG ĐẾN 2020

STT

NGÀNH NGHỀ

TỈ LỆ NGÀNH NGHỀ SO VỚI TỔNG SỐ VIỆC LÀM MỚI (%)

SỐ CHỖ LÀM VIỆC (NGƯỜI /NĂM)

1

Cơ khí

3%

8.100

2

Điện tử - Công nghệ thông tin

6%

16.200

3

Chế biến tinh lương thực thực phẩm

4%

10.800

4

Hóa chất – Nhựa cao su

4%

10.800

Tổng số nhu cần nhân lực bình quân/năm

100%

270.000

Tổng nhu cầu nhân lực 04 ngành kinh tế chủ lực hàng năm

17%

45.900


NHU CẦU NHÂN LỰC 09 NHÓM NGÀNH KINH TẾ DỊCH VỤ TRỌNG ĐIỂM TP.HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2013-2015, XU HƯỚNG ĐẾN 2020

STT

NGÀNH NGHỀ

TỈ LỆ NGÀNH NGHỀ SO VỚI TỔNG SỐ VIỆC LÀM MỚI (%)

SỐ CHỖ LÀM VIỆC (NGƯỜI/NĂM)

1

Tài chính – Tín dụng – Ngân hàng – Bảo hiểm

4%

10.800

2

Giáo dục – Đào tạo

5%

13.500

3

Du lịch

8%

21.600

4

Y tế

4%

10.800

5

Kinh doanh tài sản – Bất động sản

3%

8.100

6

Dịch vụ tư vấn, khoa học – công nghệ, nghiên cứu và triển khai

3%

8.100

7

Thương mại

3%

8.100

8

Dịch vụ vận tải – Kho bãi – Dịch vụ cảng

3%

8.100

9

Dịch vụ bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin

3%

8.100

Tổng số nhu cần nhân lực bình quân/năm

100%

270.000

Tổng nhu cầu nhân lực 09 nhóm ngành kinh tế dịch vụ hàng năm

36%

97.200


NHU CẦU NGÀNH NGHỀ KHÁC THU HÚT NHIỀU LAO ĐỘNG

STT

NGÀNH NGHỀ

TỈ LỆ NGÀNH NGHỀ SO VỚI TỔNG SỐ VIỆC LÀM MỚI (%)

SỐ CHỖ LÀM VIỆC (NGƯỜI/NĂM)

1

Marketing – Quản trị kinh doanh

8%

21.600

2

Dịch vụ - Phục vụ

8%

21.600

3

Dệt may – Giầy da – Thủ công mỹ nghệ

10%

27.000

4

Quản lý hành chính

6%

16.200

5

Xây dựng – Kiến trúc – Môi trường

4%

10.800

6

Công nghệ Nông - Lâm

3%

8.100

7

Khoa học – Xã hội – Nhân văn

3%

8.100

8

Ngành nghề khác

5%

13.500

Tổng số nhu cầu nhân lực bình quân/năm

100%

270.000

Tổng nhu cầu nhân lực ngành nghề thu hút nhiều lao động

47%

126.900


NHU CẦU TRÌNH ĐỘ NGHỀ GIAI ĐOẠN 2012-2015. XU HƯỚNG ĐẾN 2020

STT

NGÀNH NGHỀ

TỈ LỆ NGÀNH NGHỀ SO VỚI TỔNG SỐ VIỆC LÀM MỚI (%)

SỐ CHỖ LÀM VIỆC (NGƯỜI/NĂM)

1

Trên đại học

5%

13.500

2

Đại học

15%

40.500

3

Cao đẳng

13%

35.100

4

Trung cấp

17%

45.900

5

Công nhân kỹ thuật

15%

40.500

6

Sơ cấp nghề

10%

27.000

7

Lao động phổ thông

25%

67.500

Tổng số nhu cầu về trình độ nghề bình quân hàng năm

100%

270.000

NGUỒN DỮ LIỆU TRUNG TÂM DỰ BÁO NCNL&TTTTLĐ NĂM 2013

Bước C: Chọn trường thi
Với một ngành, có thể có nhiều trường cùng có chuyên ngành đào tạo giống nhau. Lúc bấy giờ, bạn phải tự xác định học lực của mình (so với điểm chuẩn các năm trước).
•    Nếu loại khá, giỏi thì chọn trường “top trên” - điểm chuẩn trên dưới 20
•    Nếu tự nhận học lực trung bình khá hoặc khá thì có thể chọn trường “top giữa” (điểm chuẩn 16 trở lên)
•    Nếu học lực trung bình, trung bình khá thì chọn trường ngang bằng điểm sàn thì “bảo đảm” hơn.

Trên đây là cách chọn ngành nghề, chọn trường theo lý thuyết. Ngoài ra, sau khi tìm được nhóm sở thích còn phải cân nhắc các mặt: ngành nghề đó về quê hương xứ sở có thể “dụng võ” được không; ngành nghề đó có phù hợp giới tính, sức khỏe bản thân, trường đó học phí cao không, có học bổng, ký túc xá không, môi trường học tập thế nào; phương tiện đi lại đối với bản thân có trở ngại không... Như vậy, phải suy tính, tham khảo ý kiến gia đình, không thể thích chạy theo bạn bè rủ rê cho vui hay theo phong trào.

Mong những tư liệu trên và những lời khuyên này có thể giúp các bạn thí sinh trong những ngày “mò mẫm khổ sở” để tìm lối “vượt vũ môn”.
Chúc các bạn toại nguyện trong chọn ngành, trường và thắng lợi trong mùa thi sắp tới.

Lệ Thu

 

 

 

Hỗ Trợ Trực Tuyến

livechat
Vivatuvan


0966337755 - 0977334400