Nội dung chương trình đào tạo khoa CNTT

Ngày gửi

 -  5391 Lượt xem

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
HỆ CAO ĐẲNG – Ngành Tin học ứng dụng


(Chương trình này đã được Hội đồng Khoa học & Đào tạo của Khoa CNTT thông qua và được Hiệu trưởng trường Cao đẳng Viễn Đông phê duyệt ngày 6 tháng 10 năm 2010)

1.    MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

•    Đào tạo đội ngũ cán bộ Công nghệ thông tin, có tri thức, trình độ chuyên môn cao, kỹ năng thành thạo, đáp ứng yêu cầu về nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin cho các doanh nghiệp, các công ty, đơn vị trong và ngòai nước.
•    Sinh viên (SV) tốt nghiệp Cao đẳng ngành Tin học ứng dụng có khả năng phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực được đào tạo cũng như có thể tham gia phân tích, thiết kế và thực hiện các phần mềm, đặc biệt là phần mềm quản lý. Ngòai ra, sinh viên tốt nghiệp còn có khả năng xây dựng và bảo trì các website tại các đơn vị.
•    Sinh viên tốt nghiệp có khả năng quản trị hệ thống mạng; thiết kế, cài đặt hệ thống mạng cho các công ty, xí nghiệp, trường học…; thiết lập hệ thống truy cập từ xa, hỗ trợ các xử lý phân tán của công ty, xí nghiệp; khai thác và cài đặt các dịch vụ mạng Internet như Mail, Web, DNS, FTP... cho các đơn vị, Cty, XN…
•    SV tốt nghiệp Cao đẳng ngành Tin học ứng dụng có khả năng tự nghiên cứu, tìm hiểu và thích ứng cao với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ thông tin để hòan thiện khả năng chuyên ngành của mình.
•    SV tốt nghiệp có trình độ Anh văn tối thiểu TOEIC 350.
•    Có khả năng học liên thông ĐH và các bậc học cao hơn.

2.    ĐỐI TƯỢNG HỌC:

Các đối tượng đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương

3.    THỜI GIAN HỌC:

Học liên tục trong 3 năm với 6 học kỳ, hoặc có thể học trong 2 năm (đối với SV có học lực Khá-Giỏi).

4.    NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

Quy định:    1 tiết = 50 phút lên lớp
1 tín chỉ = 15 tiết lý thuyết = 30 tiết thực hành

4.1.    KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG  (44TC – 720 tiết)






4.3.     TỐT NGHIỆP

Điều kiện tốt nghiệp:
-    Sinh viên tích lũy đủ số tín chỉ quy định trong các phần 4.1 (44 TC) và 4.2 (65 TC).
-    Đạt các yêu cầu về Giáo dục thể chất (2TC) và Giáo dục quốc phòng (135 tiết).
-    Sinh viên có thể có 1 trong 2 hình thức sau để tốt nghiệp với số TC là 5TC:
o    Khóa luận tốt nghiệp
o    Chuyên đề tốt nghiệp
Tổng cộng chương trình là 114 tín chỉ với 1830 tiết (không kể số tiết thực tập thực tế và số tiết Khóa luận tốt nghiệp)

5.    MỤC TIÊU CÁC MÔN HỌC CHUYÊN MÔN

5.1.         Tin học cơ sở

-    Cung cấp cho SV các kiến thức cơ bản về máy tính. Thực hiện các thao tác xử lý trên Windows. Sử dụng thành thạo các tiện ích trên môi trường Windows
-    Cung cấp cho SV kỹ năng về xử lý trong soạn thảo, trình bày văn bản với Winword. Soạn thảo các bài trình diễn, báo cáo với PowerPoint; lập và trình bày bảng biểu trên Excel.
-    Giúp SV nắm rõ các kiến thức cơ bản về mạng máy tính,  từ đó có thể sử dụng các dịch vụ Internet một cách hiệu quả.

5.2.         Nhập môn lập trình (Môn tiên quyết: THCS)

-    Cung cấp cho SV kiến thức và kỹ năng lập trình cơ bản được minh họa cụ thể bằng ngôn ngữ lập trình C#.
-    Giúp SV nắm vững các khái niệm cơ bản trong quá trình xây dựng chương trình, cách phân tích và thiết kế giải thuật để giải quyết một bài toán cụ thể.
-    Sau khi hoàn thành môn học, SV sẽ có kỹ năng xây dựng chương trình giải quyết các bài tóan nhỏ, đơn giản với ngôn ngữ lập trình C#.

5.3.         Kỹ thuật lập trình (Môn tiên quyết: NMLT)

-    Hệ thống hóa kiến thức và trang bị cho SV một số kiến thức tiếp theo của môn Nhập môn lập trình
-    Rèn luyện và mở rộng các kỹ năng lập trình sử dụng C# của SV, giúp SV sau khi hoàn thành môn học có thể xây dựng chương trình ứng dụng nhỏ, đơn giản với ngôn ngữ lập trình C#.

5.4.         Lập trình hướng đối tượng (Môn tiên quyết: NMLT)

-    Cung cấp cho SV các kiến thức cơ bản về cách tiếp cận và phương pháp lập trình hướng đối tượng.
-    Rèn luyện cho SV các kỹ năng cho phép khởi tạo và điều khiển các đối tượng, giúp SV có thể xây dựng chương trình ứng dụng nhỏ theo tiếp cận hướng đối tượng.

5.5.         Kiến trúc máy tính (Môn tiên quyết: THCS)

-    Kiến trúc máy tính: Các khái niệm về máy tính, biễu diễn thông tin trong máy tính, các thành phần cơ bản của máy tính, lập trình hợp ngữ
-     Khảo sát linh kiện và cách thức lắp ráp cài đặt một máy tính.

5.6.         Cấu trúc dữ liệu & giải thuật (Môn tiên quyết: NMLT)

-    Cách thức xây dựng các cấu trúc dữ liệu cơ bản cũng như các thao tác (phép toán) tương ứng trên các cấu trúc dữ liệu này.
-    Ý tưởng, phương pháp thiết kế, nội dung và hình thức các thuật giải.
-    Cách thức biểu diễn các cấu trúc dữ liệu tương ứng với các thuật giải đã học.
-    Tính hiệu quả khác nhau của mỗi loại cấu trúc dữ liệu và thuật giải khi dùng chúng để hiện thực và giải quyết các bài toán trong các áp dụng cụ thể
-    Biểu diễn được các cấu trúc dữ liệu và hiện thực được các thuật giải đã học trong ngôn ngữ C#.

5.7.         Mạng máy tính (Môn tiên quyết: THCS)

-    Cung cấp cho SV các kiến thức cơ sở về mạng máy tính.
-    Mô hình OSI và mô hình mạng TCP/IP.
-    Phương tiện truyền dẫn và các thiết bị mạng, vận dụng những phương tiện và thiết bị này vào môi trường mạng cụ thể.
-    Giới thiệu về các đồ hình mạng, các ưu khuyết điểm của đồ hình, các cách xử lý đụng độ khi dữ liệu lan truyền trên hệ thống mạng.
-    Triển khai mạng Workgroup cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, triển khai các ứng dụng dành cho người dùng trong hệ thống mạng như: Email, FTP, Web,…

5.8.         Hệ điều hành (Môn tiên quyết: KTMT)

-    Cấu trúc của một hệ thống máy tính:
-    Giới thiệu tổng quan về hệ điều hành, giúp sinh viên hiểu được HĐH là gì? Cấu trúc của HĐH như thế nào ?
-    Khảo sát một số hệ điều hành
-    Hệ thống quản lý tập tin
-    Hệ thống quản lý nhập xuất

5.9.         Cơ sở dữ liệu (Môn tiên quyết: THCS)

-    Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu, hiểu được ý nghĩa và vai trò của cơ sở dữ liệu, kiến thức về cơ sở dữ liệu quan hệ, ngôn ngữ truy vấn dữ liệu SQL.
-    Cung cấp các kiến thức làm nền tảng cho sinh viên học tiếp môn học Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và Phân tích thiết kế hệ thống, và giúp ích cho sinh viên trong việc xây dựng các ứng dụng phần mềm có dùng cơ sở dữ liệu khi làm đề tài hay sau khi ra trường.
-    Sinh viên có ý thức và kiến thức để nhắm tới việc xây dựng một cơ sở dữ liệu tốt. Sinh viên phải có khả năng xây dựng được một ứng dụng cơ sở dữ liệu đơn giản bằng SQL Server.

5.10.    Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Môn tiên quyết: CSDL)

-    Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về quản trị một hệ thống cơ sở dữ liệu bao gồm việc quản trị người dùng, quản trị cơ sở dữ liệu, cơ chế hoạt động của môi trường sử dụng cơ sở dữ liệu kiểu client/server, các kiến thức về sao lưu, phục hồi dữ liệu.
-    Môn học này được thiết kế thích hợp cho cả đối tượng sinh viên thuộc và không thuộc chuyên ngành cơ sở dữ liệu.
-    Khối kiến thức của môn học này đóng vai trò quan trọng giúp cho sinh viên sau khi ra trường có thể làm việc với vai trò của người quản trị hệ thống server trong các công ty, xí nghiệp có sử dụng database server

5.11.    Lập trình Web (Môn tiên quyết: NMLT)

-    Giúp SV nắm vững các khái niệm căn bản của quá trình thiết kế, triển khai và cài đặt ứng dụng Web.
-    Thiết kế trang Web và cài đặt một ứng dụng Web đơn giản bằng ngôn ngữ HTML, CSS, Javascript và ASP.NET
-    Triển khai và khai thác ứng dụng Web trên Intranet/Internet.

5.12.    Lập trình ứng dụng (Môn tiên quyết: LTHĐT, CSDL)

-    Hệ thống hóa kiến thức và trang bị cho SV một số kiến thức tiếp theo của môn lập trình hướng đối tượng và cơ sở dữ liệu
-    Cung cấp  các kiến thức, kỹ năng cơ bản về lập trình truy xuất cơ sở dữ liệu và lập trình xử lý giao diện
-    Rèn luyện và mở rộng các kỹ năng lập trình sử dụng C# của SV, giúp SV sau khi hoàn thành môn học có thể xây dựng chương trình ứng dụng nhỏ, đơn giản với ngôn ngữ lập trình C#.

5.13.    Quản trị mạng MS Windows (Môn tiên quyết: MMT)

-    Triển khai chính sách hệ thống trong môi trường domain thông qua Group Policy Objects.
-    Cài đặt, quản trị các dịch vụ hệ thống: DHCP, DNS, RRAS, Proxy
-    Cài đặt, quản trị các dịch vụ internet: Web, Mail, FTP

5.14.    Thực tập thực tế
Thực hiện đề tài thực tế

5.15.    Lập trình ứng dụng nâng cao (Môn tiên quyết: LTUD)

-    Ôn tập, hệ thống hóa và nâng cao các kiến thức , kỹ năng đã học trong lập trình ứng dụng
-    Tổng hợp các kiến thức, kỹ năng đã học để có thể xây dựng ứng dụng quản lý nhỏ  
-    Rèn luyện các kỹ năng lập trình chuyên biệt cho các loại chức năng của ứng dụng quản lý

5.16.    Triển khai hạ tầng mạng (Môn tiên quyết: MMT)

-    Giới thiệu các thiết bị đóng vai trò kết nối mạng.
-    Các kỹ thuật trên router và switch.
-    Bảo mật mạng trên thiết bị.
-    Kết nối mạng không dây.
-    Kỹ thuật mạng LAN, WAN.

5.17.    Quản trị mạng Linux (Môn tiên quyết: MMT)

-    Cài đặt và cấu hình dịch vụ DNS,
-    Cài đặt và cấu hình dịch vụ Web
-    Cài đặt và cấu hình dịch vụ MAIL, Webmail.
-    Chia sẻ kết nối Internet thông qua dịch vụ SQUID Proxy, NAT
-    Thiết lập hệ thống tường lửa chống tấn công từ ngoài mạng, bảo vệ máy chủ Linux với Iptables, Ipcope, …

5.18.    An Ninh mạng (Môn tiên quyết: MMT)

-    Giới thiệu tổng quan về an ninh mạng.
-    Mã hóa dữ liệu
-    An ninh hạ tầng mạng
-    An ninh ứng dụng
-    Bảo mật trên đường truyền.

5.19.    Lâp trình mã nguồn mở (Môn tiên quyết: LTW)

-    Thiết kế trang Web và cài đặt một ứng dụng Web hoàn chỉnh bằng ngôn ngữ mã nguồn mở PHP và MySQL
-    Triển khai và khai thác ứng dụng Web xây dựng bằng ngôn ngữ PHP trên Intranet/Internet.

5.20.    Triển khai hạ tầng mạng nâng cao (Môn tiên quyết: TKHTM)

-    Triển khai giải pháp định tuyên dựa trên nền EIGRP.
-    Triển khai OSPF đa vùng.
-    Cấu hình Giao thức Border Gateway Protocol (BGP).
-    Điều khiển tuyến (path control).
-    Kết nối một mạng doanh nghiệp với ISP.
-    Triển khai IPv6.
-    Triển khai các tính năng định tuyến cho doanh nghiệp và người dùng di động.

5.21.    Chuyên đề mạng nâng cao (Môn tiên quyết: TKHTM)

-    Cập nhật cho sinh viên những kiến thức, công nghệ, kỹ thuật mới nhất tại thời điểm thực hiện môn học.
-    Giúp sinh viên tiếp cận công nghệ mới, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên bước vào môi trường làm việc thực tế.

5.22.    Lập trình Web nâng cao (Môn tiên quyết: LTW,CSDL)

-    Hệ thống lại các kiến thức căn bản của quá trình thiết kế, cài đặt và triển khai một ứng dụng web
-    Thiết kế trang Web và cài đặt một ứng dụng Web hoàn chỉnh bằng ASP.NET
-    Triển khai và khai thác ứng dụng web trên mạng Intranet/Internet

5.23.    Phân tích thiêt kế HTTT (Môn tiên quyết: LTUD)

-    Môn học cung cấp cho SV đủ kiến thức và kỹ năng để có thể phân tích và thiết kế hệ thống thông tin tại đơn vị.
-    SV tham dự môn học này sẽ có được những kiến thức nền tảng vững chắc về hệ thống thông tin, các phương pháp triển khai hệ thống thông tin phổ biến hiện nay, thành phần dữ liệu, thành phần truyền thông và thành phần xử lý của hệ thống thông tin để hiểu và vận dụng vào thực tế xây dựng, tiếp nhận và bảo trì  hệ thống thông tin tại đơn vị.

5.24.    Quản trị CSDL Oracle (Môn tiên quyết: CSDL)

-    Môn học này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về quản trị một hệ thống cơ sở dữ liệu Oracle bao gồm việc quản trị người dùng, quản trị cơ sở dữ liệu, cơ chế hoạt động của môi trường sử dụng cơ sở dữ liệu kiểu client/server, các kiến thức về sao lưu, phục hồi dữ liệu.
-    Môn học này được thiết kế thích hợp cho cả đối tượng sinh viên thuộc và không thuộc chuyên ngành cơ sở dữ liệu. Khối kiến thức của môn học này đóng vai trò quan trọng giúp cho sinh viên sau khi ra trường có thể làm việc với vai trò của người quản trị hệ thống server trong các công ty, xí nghiệp có sử dụng database server Oracle.

Hữu Tín

 

 

 

Hỗ Trợ Trực Tuyến

livechat
Vivatuvan


0966337755 - 0977334400